BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo quyết định số QĐ/ĐHKTQD, ngày tháng năm 2019)
- THÔNG TIN TỔNG QUÁT (GENERAL INFORMATION)
– Tên học phần (tiếng Việt) | Đề án chuyên ngành Marketing |
– Tên học phần (tiếng Anh) | Essay On Marketing Management |
– Mã số học phần | CLC-MKMA1168 |
– Thuộc khối kiến thức | Chuyên ngành |
– Số tín chỉ | 4 |
+ Số tiết lý thuyết | 20 |
+ Số tiết thảo luận, thực hành | 40 |
– Các học phần tiên quyết | Marketing căn bản, Quản trị marketing, Nghiên cứu marketing, Hành vi người tiêu dùng. |
- THÔNG TIN GIẢNG VIÊN: Các giảng viên bộ môn Marketing
- MÔ TẢ HỌC PHẦN (COURSE DESCRIPTIONS)
Đề án chuyên ngành là học phần tập trung vào việc nâng cao khả năng ứng dụng kiến thức chuyên ngành cơ bản mà sinh viên sinh viên đã tích lũy được. Dưới sự hướng dẫn của giảng viên, sinh viên phải chọn một vấn đề thuộc lĩnh vực marketing (ưu tiên những vấn đề thực tiễn) và tìm cách giải quyết vấn đề đó một cách khoa học dựa trên những kiến thức chuyên ngành đã được học theo hai hướng: nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn. Với hướng nghiên cứu, sinh viên lựa chọn một vấn đề nghiên cứu, thiết kế và thực hiện cuộc nghiên cứu (ứng dụng lý thuyết nghiên cứu marketing và các môn học khác để thực hiện nghiên cứu. Với hướng thực tiễn, sinh viên chọn một vấn đề thực tiễn và giải quyết vấn đề đó dựa trên những kiến thức chuyên ngành đã được học. Giảng viên có trách nhiệm hỗ trợ về mặt chuyên môn và giám sát quá trình nghiên cứu và viết Đề án chuyên ngành.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO (LEARNING RESOURCES: COURSE BOOKS, REFERENCE BOOKS, AND SOFTWARES)
Giáo trình
[1] Trần Minh Đạo (2014), Giáo trình marketing căn bản, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân
[2] Trương Đình Chiến (2014), Giáo Trình Quản trị Marketing, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân.
[3] Nguyễn Viết Lâm (2007), Nghiên cứu Marketing, NXB Thống kê.
[4] Vũ Huy Thông (2016), Hành vi người tiêu dùng, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân,
Phần mềm
[1] IBM, SPSS, 20.0 trở lên
- MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE GOALS)
Mục tiêu | Mô tả
mục tiêu |
NLNH Chương trình đào tạo | Trình độ năng lực |
[1] | [2] | [3] | [4] |
G1 | Hệ thống hóa và ứng dụng lý thuyết các học phần chuyên ngành đã học vào thực tiễn | PLO2.1.1 | III |
G2 | Bước đầu rèn luyện khả năng tìm hiểu, phát hiện và giải quyết một vấn đề thực tiễn marketing dựa trên những lý thuyết của các môn học chuyên ngành | PLO2.1.2 | IV |
G3 | Thực hành nghiên cứu marketing và ứng dụng lý thuyết nghiên cứu marketing trong việc thực hiện một dự án nghiên cứu cụ thể. | PLO2.3.1 | IV |
G4 | Sinh viên có kỹ năng giao tiếp, trình bày bằng văn bản | PLO2.5.1 | III |
- NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở CẤP ĐỘ HỌC PHẦN (COURSE LEARNING OUTCOMES)
Bảng 6.1: Năng lực người học học phần
NLNH | NLNH | Mô tả năng lực người học | Trình độ năng lực |
[1] | [2] | [3] | [4] |
PLO2.1.1 | CLO1.1.1 | Hiểu căn bản về marketing và những quyết định marketing trong doanh nghiệp | II |
CLO1.1.2 | Hiểu được cơ bản về nội hàm bản chất của vấn đề marketing mà tác giả lựa chọn | III | |
PLO2.1.2 | CLO1.2.1 | Xác định được bối cảnh nghiên cứu và câu hỏi quản lý cho vấn đề quan tâm | IV |
CLO1.2.2 | Xác định được cách tiếp cận nghiên cứu theo góc nhìn marketing và phạm vi nghiên cứu | IV | |
CLO1.2.3 | Phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu dưới góc nhìn marketing | IV | |
CLO1.2.4 | Đề xuất một số giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn dưới góc nhìn marketing | IV | |
CLO1.2.5 | Áp dụng tư duy phản biện (phân tích, so sánh, suy luận và diễn giải, đánh giá) ở mức độ đơn giản cho vấn đề thực tế | IV | |
PLO2.3.1 | CLO3.3.1 | Xác định được câu hỏi nghiên cứu | IV |
CLO3.3.2 | Lựa chọn được phương pháp nghiên cứu phù hợp | IV | |
CLO3.3.3 | Xây dựng được kế hoạch nghiên cứu | IV | |
CLO3.3.4 | Phân tích vấn đề và thu thập thông tin thứ cấp phục vụ nghiên cứu | IV | |
CLO3.3.5 | Thiết kế được bảng hỏi hoặc hướng dẫn phỏng vấn phục vụ nhu cầu thu thập thông tin sơ cấp | IV | |
CLO3.3.6 | Tiến hành thu thập thông tin sơ cấp nhằm giải quyết vấn đề nghiên cứu | III | |
CLO3.3.7 | Mã hóa, nhập liệu và phân tích dữ liệu | IV | |
CLO3.3.8 | Viết báo cáo kết quả nghiên cứu | IV | |
PLO2.5.1 | CLO5.4.1 | Bài viết có bố cục rõ ràng, kết cấu logic, chặt chẽ | III |
CLO5.4.2 | Phát triển tư duy phản biện, có chính kiến và phát triển các ý tưởng hỗ trợ cho việc hình thành quan điểm cùa bản thân | IV | |
CLO5.4.3 | Format chuẩn theo yêu cầu | III | |
CLO5.4.4 | Trích dẫn tài liệu tham khảo đúng, đủ | III | |
CLO5.4.5 | Kết quả turnitin dưới 25% | III | |
CLO5.4.6 | Trình bày văn bản đúng chính tả ngữ pháp, rõ nghĩa. | III |
- ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (COURSE ASSESSMENT)
Bảng 7.1. Đánh giá học phần
Hình thức
đánh giá |
Nội dung | Thời điểm | NLNH học phần | Tiêu chí đánh giá | Tỷ lệ (%) |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
Phiếu đánh giá quá trình | Sự tham gia | Các buổi gặp | CLO1.1.1-1.1.2 | Sự có mặt | 20% |
Báo cáo công việc
(trình bày ý tưởng, trả lời câu hỏi của giảng viên, đưa ra được đề xuất giải quyết vấn đề) |
3 tuần đầu tiên | Ý tưởng | |||
Cả kỳ | Tương tác | ||||
Đúng lịch trình, thời hạn | |||||
Phiếu đánh giá hình thức | Bản đề án
|
Cuối kỳ | CLO5.4.3-5.4.6
|
Format | 20% |
Tài liệu tham khảo
|
|||||
Cách thức trình bày
|
|||||
Kết quả Turnitin | |||||
Phiếu đánh giá nội dung | Bản đề án | Cuối kỳ | CLO1.2.1-1.2.5
CLO3.3.1-3.3.8 CLO5.4.1-5.4.2 |
Bố cục, kết cấu | 60% |
Mục tiêu, vấn đề nghiên cứu được giải quyết | |||||
Phương pháp nghiên cứu | |||||
Kết quả nghiên cứu | |||||
Đề xuất và kiến nghị có cơ sở và logic với kết quả nghiên cứu |
- KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (LESSON PLAN)
Tuầnhọc | Nội dung | NLNH học phần | Hoạt độngdạy và học | Bài đánh giá |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
Tuần 1 | Gặp gỡ, trao đổi về nội dung, phương thức làm việc. Định hướng chọn đề tài | CLO1.1.1-1.1.2 | Giáo viên hướng dẫn và đưa ra các yêu cầu chung đối với đề án chuyên ngành; thống nhất lịch làm việc | |
Tuần 2 | Phân tích, đánh giá chủ đề, chọn chủ đề. Định hướng xây dựng đề cương sơ bộ | CLO1.2.1-1.2.2, CLO3.3.1 | Sinh viên chọn đề tài và làm đề cương sơ bộ. Giảng viên góp ý tên đề tài và đề cương sơ bộ | Đề cương sơ bộ |
Tuần 3 | Phân tích đánh giá đề cương sơ bộ. Định hướng xây dựng đề cương chi tiết | CLO1.2.1-1.2.2, CLO3.3.1 | Sinh viên lập đề cương chi tiết và thông qua giảng viên | Đề cương chi tiết |
Tuần 4 | Phân tích đánh giá đề cương chi tiết. Định hướng thiết kế nghiên cứu sơ cấp. | CLO3.3.2- 3.3.3 | Sinh viên thực hiện thiết kế nghiên cứu,
lập bảng câu hỏi hoặc/và bản hướng dẫn phỏng vấn. Giảng viên đọc góp ý |
Bảng hỏi/ Bản hướng dẫn phỏng vấn/ … |
Tuần 5-7 | Thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, viết bản thảo | CLO3.3.4-3.3.8
CLO1.2.3-1.2.5 |
Sinh viên thu thập dữ liệu và viết bản thảo | |
Tuần 8 | Gặp gỡ, trao đổi về bản thảo | CLO1.2.1-1.2.5
CLO5.4.1-5.4.6 |
Giảng viên đọc, góp ý, chỉnh sửa bản thảo | Bản thảo đề án |
Tuần 9-10 | Hoàn thiện báo cáo đề án | CLO1.2.1-1.2.5
CLO3.3.1-3.3.8 CLO5.4.1-5.4.6 |
Sinh viên hoàn thiện và nộp bản sạch | Bản sạch đề án |
- QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN (COURSE REQUIREMENTS AND EXPECTATION)
Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi gặp gỡ với giảng viên hướng dẫn và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giảng viên hướng dẫn đúng thời hạn. Trong trường hợp nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
Sinh viên không nộp các sản phẩm (đề cương, thiết kế nghiên cứu, bảng hỏi, bảng hướng dẫn, đề án…) sau 3 ngày theo đúng thời hạn, được coi như không nộp bài.Sinh viên nộp muộn: mỗi ngày nộp muộn bị trừ 1 điểm. Sinh viên không nộp bài sẽ không được thông qua đề cương sơ bộ hoặc đề cương chi tiết không được quyền nộp báo cáo cuối cùng.
Xác nhận Viện ĐTTT, CLC & POHE
|
TrưởngBộ môn
PGS.TS. Phạm Thị Huyền
|
Giảng viên
TS. Nguyễn Thu Lan
|