1. Chương trình đào tạo Cử nhân Marketing Chất lượng cao
Giới thiệu chung:
Mục tiêu: Đào tạo ra những cử nhân Marketing có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững các kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản trị kinh doanh, những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về Marketing
Kiến thức: Sinh viên có kiến thức tổng quát về quản trị toàn bộ hoạt động thuộc chức năng Marketing của một doanh nghiệp/tổ chức; phối hợp với các bộ phận chức năng khác (sản xuất, tài chính, nhân sự…) để đạt được mục tiêu của tổ chức. Sinh viên có thể làm tốt việc lên kế hoạch và tổ chức thực hiện một chương trình nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng; Xây dựng chiến lược và kế hoạch Marketing cho doanh nghiệp, cho từng dòng sản phẩm hay cho một thương hiệu, trên một thị trường; lập kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông – xây dựng thương hiệu; thiết kế và quản lý kênh phân phối; Lên kế hoạch marketing cho sản phẩm mới và Tổ chức thực hiện Internet marketing và CRM
Kỹ năng mềm: Sinh viên có các kỹ năng làm việc độc lập: Khả năng tự học, và nghiên cứu khoa học độc lập, biết soạn thảo các văn bản kinh tế; Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình: Trình bày một cách rõ ràng, tự tin và thuyết phục các chủ đề về kinh tế xã hội; Khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề liên quan tới hình ảnh, danh tiếng và thương hiệu một cách khoa học; Kỹ năng làm việc và tổ chức công việc theo nhóm.; và có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm. Hiểu biết cách xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch marketing trong tỏ chức.
Kỹ năng ngoại ngữ: Khả năng sử dụng bốn kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) trong giao tiếp và giải quyết công việc, có trình độ tiếng Anh đạt chuẩn tối thiểu 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc; Đọc và hiểu các tài liệu chuyên ngành bằng Tiếng Anh; Soạn thảo các văn bản thuộc chuyên ngành đào tạo bằng tiếng Anh; Có khả năng sử dụng ngoại ngữ một cách hiệu quả để truyền đạt thông tin và giải quyết vấn đề trong môi trường làm việc; Có khả năng giao tiếp khi tiến hành các hoạt động nghiệp vụ. Đọc và hiểu các tài liệu Tiếng Anh liên quan đến marketing, truyền thông, nghiên cứu thị trường…
Kỹ năng tin học: Có kiến thức tin học căn bản, kỹ năng giải quyết các vấn đề chuyên môn bằng các ứng dụng phần mềm của Microsoft Ofice: MS-Excel, MS-Word, MS-Project Manager; Mind Manager; PowerPoint; Kĩ năng tư duy và tổ chức công việc sử dụng công cụ phần mềm tin học (Mind Manager); Kĩ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin sử dụng phần mềm MS- PowerPoint; Kĩ năng tham gia quá trình phát triển các hệ thống thông tin hỗ trợ các hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn của mình với tư cách người sử dụng. Sử dụng hiệu quả phần mềm ứng dụng phục vụ chuyên môn trong môi trường Internet (Internet Marketing) và Sử dụng được các phần mềm chuyên dùng thuộc chuyên ngành đào tạo SPSS hoặc STATA
Nơi làm việc sau khi ra trường: Cán bộ, nhân viên thuộc Bộ phận Marketing/Kinh doanh/Nghiên cứu thị trường/Truyền thông/Thương hiệu/Chăm sóc khách hàng, xử lý khủng hoảng… tại các cơ quan, doanh nghiệp; Cán bộ, nhân viên thuộc Bộ phận Xúc tiến đầu tư tại các Sở, ban, ngành ở các Tỉnh hoặc cơ quan cấp Bộ; Cán bộ, nhân viên thuộc Bộ phận Quản lý Thị trường, Quản trị thông tin; Giảng viên giảng dạy marketing tại các trường học, viện nghiên cứu và cơ sở đào tạo quản trị kinh doanh khác.
Khung Chương trình đào tạo:
MARKETING-CHUONG-TRINH-QUAN-TRI-MARKETING-CHAT-LUONG-CAO
2. Chương trình đào tạo Digital Marketing Chất lượng cao
Giới thiệu chung:
Mục tiêu: Đào tạo cử nhân đại học Digital Marketing có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, quản trị kinh doanh; có kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về Marketing trong môi trường truyền thống và môi trường số; tư duy độc lập; có năng lực tự học tập nâng cao kiến thức đáp ứng yêu cầu của công việc.
Cử nhân Digital Marketing có năng lực phối hợp làm việc nhóm và độc lập; kỹ năng làm việc chuyên nghiệp; thành thạo phân tích và tổng hợp các nội dung chuyên môn; vận dụng kiến thức công nghệ thông tin ứng dụng trong Digital Marketing; đảm bảo thực hiện có hiệu quả các công việc chuyên môn nghề nghiệp được đào tạo.
Cử nhân Digital Marketing có tinh thần cầu thị, chủ động, sáng tạo, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: Cử nhân Digital Marketing có thể làm việc tại doanh nghiệp Việt Nam và quốc tế, đa dạng lĩnh vực ngành nghề và quy mô; tại cơ quan quản lý Nhà nước liên quan đến hoạt động truyền thông và kinh doanh trong môi trường Số; tại cơ sở nghiên cứu và trường đại học.
Khung Chương trình đào tạo:
Khung CTĐT Digital Marketing CLC
3. Chương trình đào tạo Quan hệ Công chúng Chất lượng cao (PR)
Giới thiệu chung:
Mục tiêu: Đào tạo cử nhân Quan hệ công chúng Chất lượng cao có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; có kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản lý, quản trị kinh doanh; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về Quan hệ công chúng; có khả năng phân tích ảnh hưởng của môi trường bên trong và bên ngoài tới hoạt động quan hệ công chúng; đề xuất giải pháp/chương trình quan hệ công chúng để duy trì và phát triển các mối quan hệ và xây dựng hình ảnh cho tổ chức/doanh nghiệp trong bối cảnh CMCN4.0; có năng lực triển khai, thực thi nhiều loại công việc thuộc lĩnh vực quan hệ công chúng tại các cơ quan, doanh nghiệp và tổ chức trong bối cảnh toàn cầu hóa, đa văn hóa.
Chương trình đào tạo cử nhân Quan hệ công chúng Chất lượng cao được thiết kế với mục tiêu trang bị kiến thức toàn diện và chuyên sâu về quan hệ công chúng, bao gồm kiến thức nền tảng và cập nhật, hiện đại. Bên cạnh đó, sinh viên còn được cung cấp cơ hội thực hành và vận dụng kiến thức, kỹ năng marketing, quan hệ công chúng tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Qua đó, sinh viên được trải nghiệm, nắm vững kiến thức quan hệ công chúng được ứng dụng trong thực tiễn hiện nay.
Cử nhân Quan hệ công chúng Chất lượng cao được học và thực hành những kỹ năng cần thiết cho công việc. Bên cạnh các kỹ năng chung như giao tiếp, trình bày, đàm phán, xây dựng mối quan hệ, ra quyết định, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, lãnh đạo… sinh viên còn được trang bị những kỹ năng chuyên môn như phân tích định tính và định lượng, diễn giải vấn đề chuyên môn khoa học, từ đó có khả năng thích ứng nhanh nhất với nhiều vị trí làm việc trong lĩnh vực quan hệ công chúng.
Khung Chương trình đào tạo:
Khung CTĐT Quan hệ Công chúng -CLC
4. Chương trình đào tạo Cử nhân POHE Truyền thông Marketing
Giới thiệu chung:
Chương trình đào tạo POHE Truyền thông Marketing đào tạo cử nhân ngành Marketing có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; có kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản lý, quản trị kinh doanh; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về Truyền thông Marketing. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn sâu, sinh viên còn được rèn luyện các kỹ năng cá nhân, kỹ năng xã hội và kỹ năng quản lý; có khả năng làm việc độc lập, thích ứng nhanh với các nhiệm vụ cụ thể thuộc chức năng Marketing và Truyền thông Marketing; có năng lực tự học tập, nghiên cứu bồi dưỡng để nâng cao trình độ.
Với việc đào tạo theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp, sinh viên theo học Chương trình Cử nhân POHE Truyền thông Marketing khi ra trường có thể nhanh chóng hòa nhập với thực tiễn, thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực truyền thông marketing như: xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch và chương trình truyền thông marketing; dự án nghiên cứu thị trường, quản trị thương hiệu, quan hệ công chúng, xúc tiến bán và marketing trực tuyến v.v.. tại các doanh nghiệp/tổ chức kinh tế – xã hội trong và ngoài nước.
Khung Chương trình đào tạo:
MARKETING-CHUONG-TRINH-POHE-TRUYEN-THONG-MARKETING
5. Chương trình đào tạo POHE Thẩm Định giá
Mục tiêu chung/ General Objective
Chương trình Đào tạo POHE Thẩm định giá đào tạo cử nhân ngành Marketing có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, tài chính và marketing; có kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về định giá và Thẩm định giá; tư duy độc lập; có năng lực tự học tập nâng cao kiến thức đáp ứng yêu cầu của công việc.
Mục tiêu cụ thể/ Specific Objective
Về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: đạt chuẩn đầu ra theo quy định tại Thông tư 07/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Về kiến thức, Cử nhân Thẩm định giá được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản, hiện đại về kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh, luật và marketing; kiến thức chuyên sâu về Thẩm định giá các loại tài sản như bất động sản, sản phẩm xây dựng, doanh nghiệp, máy móc thiết bị, tài sản vô hình và tài sản sở hữu trí tuệ. Ngoài ra sinh viên có thể lựa chọn một số kiến thức chuyên sâu về quản trị tài sản, quản trị giá, marketing trong lĩnh vực dịch vụ, marketing dịch vụ Thẩm định giá.
Về kỹ năng, Cử nhân Thẩm định giá có năng lực phối hợp làm việc theo nhóm và khả năng hoạt động độc lập; với kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, thành thạo trong việc phân tích và tổng hợp vấn đề chuyên môn, sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong Thẩm định giá; đảm bảo thực hiện có hiệu quả các công việc trong chuyên môn nghề nghiệp được đào tạo.
Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm, Cử nhân Thẩm định giá có tinh thần cầu thị, chủ động, sáng tạo, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Trình độ ngoại ngữ và tin học: đạt chuẩn đầu ra về Ngoại ngữ và Tin học theo quy định hiện hành của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
|
Tổng số tín chỉ: 135
Các học phần/môn học chính:
· Đấu giá tài sản
Property Auctions
· Thẩm định giá sản phẩm xây dựng*
Construction Cost Estimation
· Thẩm định giá tài sản vô hình
Valuation of Intangible Assets
|
· Định giá bất động sản 1*
Real Estate Valuation 1
· Thẩm định giá doanh nghiệp 2*
Corporate Valuation 2
· Định giá bất động sản 2*
Real Estate Valuation 2
|
· Thẩm định giá Máy móc và Thiết bị*
Machinery and Equipment Valuation
· Thẩm định giá doanh nghiệp 1*
Corporate Valuation 1
· Thực hành nghề Thẩm định giá**
Valuation practice
|
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
|
§ Làm việc tại các doanh nghiệp Thẩm định giá Viêt Nam và quốc tế;
§ Làm việc tại các cơ quan quản lý giá của Nhà nước như Bộ Tài chính, các Sở Tài chính; các cơ quan chính quyền các cấp trong bộ phận định giá tài sản, đền bù giải phóng mặt bằng, vv..
§ Làm việc trong các định chế tài chính (ngân hàng, các công ty tài chính, chứng khoán, bảo hiểm, kiểm toán, vv..) với các công việc như: xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ cho việc cổ phần hoá, niêm yết giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, chuyển nhượng, sáp nhập, mua bán công ty, đầu tư tài chính, Thẩm định giá trị tài sản trong bảo hiểm, vv..;
§ Làm việc tại các công ty tư vấn chiến lược liên quan đến mua bán, cho thuê thương hiệu, nhượng quyền kinh doanh, cổ phần hóa, vv..
§ Làm tại các công ty, trung tâm đấu giá tài sản, các doanh nghiệp có hoạt động định giá tài sản phục vụ mua bán, chuyển nhượng, vv.
§ Làm việc tại bộ phận marketing của các doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực dịch vụ nói chung và Thẩm định giá nói riêng;
§ Làm việc tại các doanh nghiệp bất động sản trong công tác Thẩm định giá, kinh doanh, đầu tư phát triển và quản lý tài sản.
§ Các viện nghiên cứu và các trường đại học có nghiên cứu và đào tạo về Thẩm định giá và quản trị tài sản.
|
CHỨNG NHẬN/CHỨNG CHỈ NGHỀ NGHIỆP (nếu có)
|
|
|
|
Khung CTĐT POHE Thẩm định giá