Chức năng nhiệm vụ
A. Đào tạo
Chức năng nhiệm vụ chính của Khoa Marketing là đào tạo ở các hệ: Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ.
Các chuyên ngành đào tạo:
- Quản trị marketing
- Quản trị bán hàng
- Truyền thông marketing
- Thẩm định giá
I. Chuyên ngành Quản trị marketing
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị Marketing đáp ứng các mục tiêu cụ thể sau:
- Về kiến thức: người học được trang bị các kiến thức toàn diện về quản trị marketing; bao gồm: Nghiên cứu thị trường, khách hàng và môi trường kinh doanh; xây dựng các kế hoạch và chiến lược marketing; quản trị các hoạt động marketing cụ thể như sản phẩm và thương hiệu, giá cả, phân phối và truyền thông. Có kiến thức tổ chức và quản lý bộ phận marketing trong các doanh nghiệp/tổ chức.
- Kỹ năng: lãnh đạo, làm quyết định, làm việc nhóm, giao tiếp và đàm phán, trình bày.
- Thái độ: có tinh thần làm việc tích cực, sáng tạo, quyết đoán, bền bỉ, có tinh thần kỷ luật, làm việc với áp lực cao.
- Ngoại ngữ: tiếng Anh trình độ C, sử dụng được trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
- Tin học: có trình độ tin học văn phòng thành thạo, sử dụng được các phần mềm phân tích dữ liệu trong nghiên cứu marketing như SPSS
- Nơi làm việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp: Bộ phận đảm nhiệm chức năng marketing của các doanh nghiệp/tổ chức/cơ quan như: phòng marketing, phòng kinh doanh, phòng bán hàng, nghiên cứu thị trường, truyền thông,… Sau 3-5 năm, cử nhân chuyên ngành Quản trị Marketing có khả năng đảm nhận các vị trí giám đốc marketing, giám đốc kinh doanh tại các doanh nghiệp.
2. Các môn học chính
2.1 Các môn học thuộc khối kiến thức chung của ngành :
- Marketing căn bản
|
- Quản trị kênh phân phối
|
- Quản trị marketing
|
- Truyền thông marketing tích hợp
|
- Hành vi người tiêu dùng
|
- Marketing chiến lược
|
- Nghiên cứu marketing
|
- Marketing quốc tế
|
|
- Marketing dịch vụ
|
2.2 Các môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành:
- Quản trị bán hàng
|
- Marketing B2B
|
- Quản trị thương hiệu
|
- Quản trị giá
|
- Internet marketing
|
|
Đề cương các môn học của chuyên ngành Marketing
II. Chuyên ngành Quản trị bán hàng
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị Bán hàng đáp ứng các mục tiêu cụ thể sau:
- Về kiến thức: người học được trang bị các kiến thức toàn diện về marketing, bán hàng và quản trị bán hàng. Các kiến thức trọng tâm bao gồm: Nghiên cứu thị trường, khách hàng và môi trường kinh doanh; quy trình bán hàng cá nhân; xây dựng các kế hoạch và chiến lược bán hàng; quản trị đội ngũ nhân viên bán hàng, quản trị các tổ chức bán hàng hiện đại như siêu thị và bán hàng qua mạng internet,...
- Kỹ năng: lãnh đạo, làm quyết định, làm việc nhóm, giao tiếp và đàm phán, trình bày, thuyết phục.
- Thái độ: có tinh thần làm việc tích cực, độc lập, sáng tạo, quyết đoán, có tinh thần kỷ luật, làm việc với áp lực cao.
- Ngoại ngữ: tiếng Anh trình độ C, sử dụng được trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
- Tin học: có trình độ tin học văn phòng thành thạo, sử dụng được các phần mềm phân tích dữ liệu bán hàng và các thông tin thị trường.
- Nơi làm việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp: Bộ phận đảm nhiệm chức năng tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp như: phòng kinh doanh, phòng bán hàng, phòng tiêu thụ, chi nhánh công ty,… Một số vị trí công việc phổ biến là chuyên viên bán hàng, quản lý bán hàng khu vực, giám sát bán hàng, quản lý siêu thị,… Sau 3-5 năm, cử nhân chuyên ngành bán hàng có khả năng đảm nhận các vị trí giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh tại các doanh nghiệp.
2. Các môn học chính
2.1 Các môn học thuộc khối kiến thức chung của ngành :
- Marketing căn bản
|
- Quản trị kênh phân phối
|
- Quản trị marketing
|
- Truyền thông marketing tích hợp
|
- Hành vi người tiêu dùng
|
- Marketing chiến lược
|
- Nghiên cứu marketing
|
- Marketing quốc tế
|
|
- Marketing dịch vụ
|
2.2 Các môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành:
- Quản trị bán hàng
|
- Quản trị quan hệ khách hàng
|
- Kỹ năng bán hàng
|
- Quản trị bán lẻ
|
- Đề án chuyên ngành
|
|
III. Chuyên ngành Truyền thông marketing
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Truyền thông Marketing đáp ứng các mục tiêu cụ thể sau:
- Về kiến thức: người học được trang bị các kiến thức toàn diện về marketing và kiến thức chuyên sâu về các hoạt động truyền thông marketing như: quảng cáo, quan hệ công chúng (PR), khuyến mại, marketing trực tiếp. Có kiến thức về các công cụ truyền thông marketing; kiến thức về thiết kế thông điệp và chương trình truyền thông. Có khả năng lập và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, hoạt động truyền thông marketing cho các doanh nghiệp/tổ chức/cơ quan,…
- Kỹ năng: lãnh đạo, làm quyết định, làm việc nhóm, giao tiếp và đàm phán, trình bày.
- Thái độ: có tinh thần làm việc tích cực, sáng tạo, quyết đoán, bền bỉ, có tinh thần kỷ luật, làm việc với áp lực cao.
- Ngoại ngữ: tiếng Anh trình độ C, sử dụng được trong giao tiếp và công việc chuyên môn.
- Tin học: có trình độ tin học văn phòng thành thạo, sử dụng được các phần mềm phân tích dữ liệu trong nghiên cứu marketing như SPSS
- Nơi làm việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp: Bộ phận đảm nhiệm chức năng truyền thông marketing của các doanh nghiệp/tổ chức/cơ quan như: phòng PR, phòng truyền thông và quảng cáo,… Sinh viên cũng sẽ làm việc trong các công ty Quảng cáo, các công ty truyền thông, các công ty PR và tổ chức sự kiện, các cơ quan truyền thông, truyền hình, phát thanh và báo chí,…
2. Các môn học chính
2.1 Các môn học thuộc khối kiến thức chung của ngành :
- Marketing căn bản
|
- Quản trị kênh phân phối
|
- Quản trị marketing
|
- Truyền thông marketing tích hợp
|
- Hành vi người tiêu dùng
|
- Marketing chiến lược
|
- Nghiên cứu marketing
|
- Marketing quốc tế
|
|
- Marketing dịch vụ
|
2.2 Các môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành:
- Quản trị doanh nghiệp truyền thông
|
- Quan hệ công chúng (PR)
|
- Chiến lược phương tiện truyền thông
|
- Quản trị quảng cáo
|
- Quản trị thương hiệu
|
- Tổ chức sự kiện
|
Đề cương các môn học của chuyên ngành Truyền thông marketing
B. Nghiên cứu khoa học
Khoa có các hoạt động nghiên cứu khoa học chủ yếu sau:
1. Các đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp Bộ và cơ sở
2. Các đề tài nghiên cứu phục vụ các doanh nghiệp
3. Các đề tài nghiên cứu hợp tác với các trường bạn
4. Giáo trình và các sách tham khảo
5. Hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên.